85 -KẾ HOẠCH Thực hiện Chuyển đổi số huyện Quan Sơn Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

Ngày 14/04/2022 00:00:00

 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUAN SƠN

 

Số: 85 /KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Quan Sơn, ngày07 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện Chuyển đổi số huyện  Quan Sơn Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

 
   


Thực hiện Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Chương trình  hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổisố tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 37-CTr/HU,  ngày  09/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm  2025,  định  hướng  đến năm 2030. Uỷ ban nhân dân huyện Quan Sơn xây dựng kế hoạch  Thực hiện  Chuyển  đổi  số huyện Quan Sơn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:

I.     MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.    Mục đích

-  Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày  10/11/2021  của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh  Hoá  đến năm 2025,  định  hướng  đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022  của UBND  tỉnh  Thanh Hóa Ban hành Chương trình  hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổisố tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 37-CTr/HU,  ngày  09/3/2022  của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa  đến năm  2025,  định  hướng  đến năm 2030.

-  Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản nhà nước, đấy mạnh công tác tuyên  truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành,  cán bộ, đảng  viên,  cộng  đồng doanh nghiệp người dân về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số.

-   Đối mới căn bản, toàn diện hoạt động quản  lý,  điều  hành  của lãnh  đạo huyện, thúc đẩy hoạt động sản xuất  kinh  doanh  của  doanh  nghiệp,  hoạt  động thương  mại  điện tử, hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, hướng tới phát triển Chính quyền sổ, Kinh tế số, hội số trên địa bàn huyện.

2.    Yêu cầu

-  Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi sốtheo  chỉ đạo của tỉnh,  huyện để triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời,  hiệu  quả  phù  hợp  với yêu  cầu thực  tiễn  tại  địa phương.


-   Việc triển khai thực hiện Chương trình  Chuyển  đổi số phải  tuân  thủ  đúng  quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn của Sở Thông tin Truyền thông.

-  Thực hiện chuyển đổi số toàn diện đồng bộ phù hợp với điều kiện kinh tế - hội của huyện, triển khai các bước thực hiện đúng quy trình đảm bảo chất lượng.

II.      MỤC TIÊU

1.    Mục tiêu tổng quát

-  Chuyển đổi số tổng thể toàn diện từ quan nhà nước, đến người dân, doanh nghiệp về phương thức sản xuất, đời sống sinh  hoạt,  cách thức  lao  động dựa trên  công nghệ số.

-  Phấn đấu đến năm 2030, huyện  Quan Sơn bản hoàn  thiện  nâng  cao các chỉ số về Chính quyền số, Kinh tế số, hội số; phấn đấu đến năm 2025 huyện Quan Sơn nằm trong nhóm khá của 11 huyện miền núi, đến năm 2030 một trong những huyện đứng đầu của 11 huyện miền núi về chuyển đổi số.

 

2.    Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2022 - 2025

1.1.    Phát triển Chính quyền số

-  100% hồ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của huyện trên các phương tiện truy cập.

-   Trên 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các quan nhà nước.

-  Tối thiểu 40% hoạt động kiểm tra của quan quản nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của quan quản lý.

-  100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực  tuyến  được định danh xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất

1.2.    Phát triển Kinh tế số

-  Kinh tế số chiếm 15% trở lên trong GRDP của huyện.

-   Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 30% trở lên tổng số doanh nghiệp phát sinh thuế.

1.3.    Phát triển hội số

-  Phổ cập điện thoại di động thông minh, tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 30%

-   Phổ cập dịch vụ internet di động 4G, triển khai internet di động 5G tại các khu vực trung tâm dịch vụ, thương mại trên địa bàn huyện.

2.    Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

2.1.    Về Chính quyền số


-   98% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với việc giải quyết  thủ  tục  hành  chính của các quan nhà nước.

-  70% hoạt động kiểm tra của cơquan quản nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của quan quản lý.

2.2.    Về Kinh tế số

-  Kinh tế số chiếm 20% trở lên trong GRDP của huyện.

-  Năng suất lao động tăng bình quân hàng năm 8% trở lên.

-   Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50% trở lên tổng số doanh nghiệp phát sinh thuế.

2.3.    Về hội số

-  Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.

-  Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 70%.

3.    Mục tiêu chuyển đổi số cấp

3.1 Giai đoạn 2022-2025

Tập trung thực hiện chuyển đổi số các xã,  thị trấn:  Thị trấn  Sơn Lư; Trung  Hạ; xã Mường Mìn; Trung Tiến; Tam Lư; Trung Xuân Sơn Điện.

3.2. Giai đoạn 2030

Tập trung thực hiện chuyển đổi số các xã,  thị trấn:  Sơn Hà;  Trung  Thượng; xã Tam Thanh; Na Mèo Sơn Thủy.

( Có phụ lục 1 kèm theo)

III.      NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

A. NHIỆM VỤ

1.    Nhiệm vụ xây dựng Chính quyền số

1.1. Đào tạo phát triển nhân lực nhận thức  chuyển đổi sổ trong quan nhà nước - CQ1.

1.2. Phát triến sở hạ tầng nền tảng dữ liệu chung của huyện - CQ2.

1.3. Số hóa hệ thống dịch vụ công - CQ3.

1.4. Xây dựng nền tảng chung làm sở dữ liệu phục vụ Chính quyền số - CQ4.

1.5. Khai thác, sử dụng tài liệu công nghệ số vào hoạt động quản nhà nước -


CQ5.


 

1.6. Số hóa hoạt động dữ liệu pháp - CQ6.

1.7. Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin các đơn vị quan nhà nước - CQ7.


 

 

 

 

 

KT1.


1.8. Nâng cấp hệ thống, sở hạ tầng số quản tài nguyên môi trường - CQ8.

1.9. Xây dựng triển khai kế hoạch an toàn, an ninh mạng - CQ9.

2.    Nhiệm vụ phát triển Kinh tế số

2.1. Xây dựng đấy mạnh môi trường thương mại điện tử trên địa bàn huyện -

 

2.2. Triển khai phổ cập thanh toán điện tử - KT2.

2.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp - KT3.

2.4. Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính số - KT4.

2.5. Khuyến khích đổi mới hình kinh doanh trong nền kinh tế - KT5.

3.    Nhiệm vụ phát triển Xã hội số

3.1. Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm về Chuyển đổi sổ - XH1.

3.2. Đào tạo, phổ cập kỹ năng số cho người dân - XH2.

3.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục - XH3.

3.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế - XH4.

3.5. Xây dựng môi trường số an toàn tin cậy cho cộng đồng - XH5.

3.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa - XH6.

4.    Một số lĩnh vực ưu tiên trong Chuyển đổi số

4.1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế: XH4

4.2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục: XH3

4.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp: KT3

4.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường: CQ8

4.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa: XH6

(Có Phụ lục 2 kèm theo)


B. GIẢI PHÁP

1.     Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Chuyển đổi

số

-   Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các quan, đơn vị trong quá trình triển

khai, thực hiện các nhiệm vụ Chuyển đổi số; phân công, phối hợp thống nhất thẩm quyền, trách nhiệm giữa các quan chủ trì, quan phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số.

-  Thủ trưởng các quan, đơn vị, lãnh đạo UBND các xã, thị trấn chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý; xác định


Chuyển đổi số nhiệm vụ trọng  tâm,  xuyên  suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện  cụ thể, xác định nội dung công việc, biện  pháp  thực  hiện,  phân  công rõ trách  nhiệm  của từng tổ chức, nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện  nhiệm vụ Chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực  lãnh  đạo, quản  lý  của người đứng đầu các quan, đơn vị.

2.     Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng  cao nhận  thức  cho cán bộ, công chức, người dân doanh nghiệp

Chuyển đổi số không chỉ công việc riêng của hệ thống chính  quyền,  là  yêu cầu chung của toàn hội. vậy, cần tăng cường công tác thông tin tuyên truyền  bằng nhiều hình íhức, đặc biệt trên môi trường mạng về chủ trương  của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến chương trình Chuyển đổi số để toàn  thể  cán bộ, công chức, viên chức người dân nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận tự giác tham gia  Chuyển đổi số.

3.    Ưu tiên nguồn lực tài chính nhân lực cho chuyển đổi số

Ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính, huy  động bố trí  cán bộ, công chức, viên  chức năng lực chỉ đạo, nghiên cứu tham mưu thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số; tăng  cường đào tạo, bồidưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ Chuyển đổi số tại các quan, đơn vị.

4.    Phát triển hạ tầng số

-   Các doanh nghiệp Viễn thông kế hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng  băng rộng chất lượng cao; chuyến đổi mạng Internet sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) trên toàn huyện. Ưu tiên phát triển tại các quan nhà nước, trường học, bệnh viện, khu dân ...

-   Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật  (IoT); triển  khai  các dự án đầu tư  xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn huyện.

5.    Phát triển nền tảng số

Xác định danh sách các nền tảng số có khả năng triển khai dùng  chung  rộng khắp trong một số lĩnh vực như thương mại điện tử, nông nghiệp, du lịch, y tế, giáo  dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên  và  môi trường,  dạy học trực  tuyến,  nội dung  số, dịch  vụ kế toán, tài chính doanh nghiệp, đô thị, ngân hàng số chính sách khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển các hệ thống này.

6.    Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

-   Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nguy mất an toàn  thông  tin,  điều  phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng xác định,  phát  hiện  các thông  tin  vi phạm pháp luật trên không gian mạng đế kịp thời xử lý, gỡ bỏ.


-   Các doanh nghiệp viễn thông trên  địa  bàn huyện  đảm bảo an toàn,  an ninh  mạng,  khả năng tự sàng lọc, phát hiện tấn công bảo vệ một cách chủ động.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành các nguồn hợp pháp khác.

2. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo  quy định của pháp luật để triến khai thực hiện kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.    Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực  hiện  chương  trình  các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn huyện

2.    Phòng Văn hóa Thông tin

-  quan thường trực tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch. trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các quan, đơn vị triển khai thực hiện  các nội dung trong  kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo định kỳ.

-   Chủ trì tham mưu cho UBND huyện tổ chức các lớp  tập  huấn  nâng  cao nhận  thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã, các tuyên truyền viên thư, trưởng bản các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện.

-  Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp  viễn  thông  trên  địa  bàn đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong triển khai, thực hiện Kế hoạch.

-   Chủ trì, phối hợp với các quan, đơn vị tham mưu  huy  động các nguồn  kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai Kế hoạch (nếu có).

3.    Phòng Tài chính - Kế hoạch

-  Tham mưu ủy ban nhân dân huyện bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định hiện hành.

-  Hướng dẫn các quan, đơn vị lập dự toán, quyết toán kinh phí thực  hiện  nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định.

4.    Các quan, đơn vị liên quan

-  Căn cứ các nội dung được phân công (tại phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch), xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện, trong đó xác định cụ thể mục tiêu,  phân công nhiệm  vụ, trách nhiệm phải thực hiện để đảm bảo hoàn thành tốt các mục tiêu nhiệm vụ.

-  Định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển khai, thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân huyện (qua phòng  Văn  hóa Thông  tin)  để  tổng hợp theo quy định.


4.    Trung tâm Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch

Tăng cường thời lượng, số lượng tin, bài tuyên truyền về chương trình Chuyển đổi số phát sóng định kỳ trên các chương trình truyền thanh,  truyền  hình  cấp huyện,  Trang thông tin điện tử huyện và hệ thống truyền thanh sở.

5.    Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn

-   Tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể nhân dân về chương trình  Chuyển  đổi số trên  hệ thống truyền thanh sở.

-   Thực hiện các nội dung được phân công (tại phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch), xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình Chuyển đổi số của địa phương.

-   Bố trí nguồn ngân sách để triển  khai  các ứng  dụng  CNTT, thực hiện  chuyển  đổi số phù hợp với với chủ trương, định hướng chung của huyện.

-Báo cáo kết quả tuyên truyền triển  khai,  thực  hiện  nhiệm  vụ  chương  trình Chuyển đổi số của đơn vị gửi về ủy ban nhân dân huyện (qua phòng Văn hóa - Thông tin huyện đế tổng hợp) trước ngày 15/12 hàng năm năm  hoặc  báo cáo đột xuất  khi  yêu  cầu.

Trên đây Kế hoạch thực hiện Chuyển đổi số huyện Quan Sơn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030. Yêu cầu Thủ trưởng các quan,  đơn vị thuộc  huyện. Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Sở TT & TT Thanh Hóa;                       (B/ cáo)

- TT Huyện  ủy,  TT HĐND huyện;

- Chủ  tịch,  các PCT UBND huyện;

- Các quan, đơn vị trên địa bàn huyện;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: VT, VHTT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Lương Tiến Thành


PHỤ LỤC 1

Danh sách các xã triển khai chuyển đổi số

 

 

GIAI  ĐOẠN   2022 - 2025

Các xã triển

khai năm 2022

Các xã triển khai

năm 2023

Các xã triển

khai năm 2024

Các xã triển

khai năm 2025

1. TT Sơn Lư

1.      Trung Hạ

2.      Xã Mường Mìn

1.      Trung Tiến

2.      Tam

1.      Sơn

2.      Sơn Điện

ĐẾN  NĂM 2030

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Xã Sơn Hà

Xã Trung

Thượng

Xã Tam

Thanh

Xã Sơn Thủy

Xã Na Mèo

               

9

 

PHỤ LỤC: DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ

 

 

 

STT

Mã nhiệm

vụ

Nội dung  nhiệm  vụ

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1.

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

XH1

Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

 

 

1.1

XH1.1

Tập huấn, tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

XH5

Xây dựng môi trường số an toàn và tin cậy cho cộng đồng

 

 

1.2

XH5.1

Cung cấp thông tin về an toàn trên môi trường số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên bắt đầu

từ 2022

 

CQ1

Đào tạo phát triển nhân lực nhận thức chuyển đổi số trong CQNN

 

 

1.3

CQ1.1

Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên

 

CQ2

Phát triển CSHT và nền tảng dữ liệuchung của huyện

 

 

1.4

CQ2.1

Phát triển CSHT cơ bản và hệ thống hiện có

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

1.5

CQ4.1

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin - truyền thông

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau năm

2025

 

CQ5

Khai thác sử dụng tài liệucông nghệ số vào hoạt động quản nhà nưóc

 

 

1.6

CQ5.1

Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số trong quản nội bộ quan quản  nhà nước

Các phòng, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022 -2023

1.7

CQ5.2

Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số trong quản lý tổng thể

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023


 

CQ8

Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tinở các đơn vị quan nhà nước

 

 

1.8

CQ8.1

Nâng cấp hạ tầng nền tảng chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

1.9

CQ8.2

Đầu tư hệ thống truyền thanh thông minh

Trung tâm VHTT, TT&DL;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

CQ9

Xây dựng và triến khai kế hoạch an toàn, an ninh mạng

 

 

1.10

CQ9.1

Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng an toàn an ninh mạng

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường xuyên, bắt

đầu từ 2022

 

XH6

Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa

 

 

1.11

XH6.1

Tăng cường quảng các sản phẩm  văn  hóa,  di sản văn hóa, danh  thắng  gắn với phát triển làng nghề để phát triển du lịch

UBND các xã, thị trấn

2023

 

XH6.2

Đầu hệ thống Internet không dây, hệ thống an ninh tại các điểm du lịch

UBND các xã, thị trấn

2023

2

Văn phòng HĐND&UBND huyện

 

CQ3

Số hóa hệ thống dịch vụ công

 

 

2.1

CQ3.1

Tiếp tục triển khai sổ hóa kết quả thủ tục hành chính có hiệu lực

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022 -2025

 

CQ9

Xây dựng và triến khai kế hoạch an toàn, an ninh mạng

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

 

2.2

CQ9.2

Xây dựng hệ thống thông tin đảm bảo an toàn an ninh mạng của UBND huyện

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường xuyên, bắt

đầu từ 2022

 

XH4

Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế

 

 

2.3

XH4.1

Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động y tế

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau 2025

3

Phòng Giáo dục và Đào tạo


 

XH3

Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục

 

 

 

XH3.1

Xây dựng và áp dụng ứng dụng số trong giáo dục

Các cơ quan liên quan

2022-2023

 

XH3.2

Triển khai đẩy mạnh ứng dụng số tại các cơ sở giáo dục

Các cơ quan liên quan

2022-2025

4

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

 

KT1

Xây dựng và đẩy mạnh môi trường thương mại điện tử trên địa bàn

huyện

 

 

4.1

KT1.1

Tuyên truyền và phổ cập ứng dụng thương mại điện tử

Các cơ quan liên quan

Thường niên

 

KT5

Khuyến khích đổi mới mô hình kinh doanh trong nền kinh tế

 

 

4.2

KT5.1

Tuyên truyền cập nhật xu hướng mô hình kinh doanh số mới

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

4.3

KT5.2

Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, chuyển đổi mô hình kinh doanh

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

4.4

CQ4.2

Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu xây dựng,  hệ thống thông tin và  cơ  sở dữ liệu Quản xây dựng

Các phòng, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau 2025

 

KT2

Triển khai phổ cập thanh toán điện tử

 

 

4.5

KT2.1

Đôn đốc hướng dẫn các doanh nghiệp, siêu thị,  hộ kinh  doanh  ứng  dụng  các dịch vụ thanh toán điện tử cho người tiêu dùng

Các phòng, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

 

5

Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

KT4

Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính số

 

 

5.1

KT4.1

Triển khai sử dụng hệ thống quản lý số trong ngành Tài chính

Các cơ quan liên quan

2022 đến sau 2025


6

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

KT3

Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp

 

 

6.1

KT3.1

Số hóa dữ liệu ngành nông nghiệp

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2024

6.2

KT3.2

ứng dụng CNTT vào quản lý, phát triển ngành nông nghiệp

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

6.3

KT3.3

Hỗ trợ đưa các sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

7

Phòng Nội vụ

 

CQ1

Đào tạo phát triên nhân lực nhận thức chuyên đôi trong quan

nhà nước

 

 

7.1

CQ1.2

Đào tạo, phát triến nguồn nhân lực chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên

7.2

CQ1.3

Xác định nền tảng phát triển nhân lực phục vụ chuyển đổi số trong quan nhà

nước

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên

8

Thanh tra huyện

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

8.1

CQ4.3

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nội bộ cơ quan nhà nước

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

9

Phòng dân tộc

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

9.1

CQ4.4

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công tác dân tộc

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2022

10

Phòng Lao động - Thưong binh và Xã hội


 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

10.1

CQ4.5

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản lao động quản hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2022

11

Phòng Tư pháp

 

CQ6

Số hóa hoạt động và dữ liệutư pháp

 

 

11.1

CQ6.1

Số hóa và ứng dụng CNTT cho quản lý thông tin công

Các cơ quan, ban, ngành của

huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2023

11.2

CQ6.2

Số hóa và cập nhật mới hệ thống dịch vụ công ngành tư pháp;

Các cơ quan, ban, ngành của

huyện; UBND các xã, thị trấn

2022

11.3

CQ6.3

Tổ chức, triển khai phiên tòa số, số hóa hồ dự án công bố chứng cứ hình

ảnh

Các cơ quan, ban, ngành của

huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2023

12

Phòng Tài Nguyên và Môi trường

 

CQ8

Nâng cấp hệ thống, cơ sở hạ tầng số quản lýtài nguyên môi trường

 

 

12.1

CQ8.1

Quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên - môi trường

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các , thị trấn

2022-2023

12.2

CQ8.2

Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ quản tài nguyên - môi trường; Tích hợp, kết  nối các hệ thống thông tin tài nguyên - môi trường

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau năm

2025

13

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông

 

XH1

Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số

 

 

13.1

XH1.2

Xây dựng chuyên mục về chuyển đổi số

Các cơ quan liên quan

2022-2023

14

UBND các xã, thị trấn


 

XH2

Đào tạo, phổ cập kỹ năng số cho người dân

 

 

14.1

XH2.1

Xây dựng môi trường đào tạo kỹ năng số

Các cơ quan liên quan

Thường niên, bắt đầu

từ năm 2023

14.2

XH2.2

Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng

Các cơ quan liên quan

2023-2024

14.3

XH2.3

Triển khai, tổ chức thực hiện Tổ công nghệ số cộng đồng

 

2022

 

85 -KẾ HOẠCH Thực hiện Chuyển đổi số huyện Quan Sơn Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

Đăng lúc: 14/04/2022 00:00:00 (GMT+7)

 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUAN SƠN

 

Số: 85 /KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Quan Sơn, ngày07 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện Chuyển đổi số huyện  Quan Sơn Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

 
   


Thực hiện Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành Chương trình  hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổisố tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 37-CTr/HU,  ngày  09/3/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm  2025,  định  hướng  đến năm 2030. Uỷ ban nhân dân huyện Quan Sơn xây dựng kế hoạch  Thực hiện  Chuyển  đổi  số huyện Quan Sơn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:

I.     MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.    Mục đích

-  Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày  10/11/2021  của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh  Hoá  đến năm 2025,  định  hướng  đến năm 2030; Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022  của UBND  tỉnh  Thanh Hóa Ban hành Chương trình  hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổisố tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 37-CTr/HU,  ngày  09/3/2022  của Ban Thường vụ Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa  đến năm  2025,  định  hướng  đến năm 2030.

-  Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản nhà nước, đấy mạnh công tác tuyên  truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành,  cán bộ, đảng  viên,  cộng  đồng doanh nghiệp người dân về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số.

-   Đối mới căn bản, toàn diện hoạt động quản  lý,  điều  hành  của lãnh  đạo huyện, thúc đẩy hoạt động sản xuất  kinh  doanh  của  doanh  nghiệp,  hoạt  động thương  mại  điện tử, hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, hướng tới phát triển Chính quyền sổ, Kinh tế số, hội số trên địa bàn huyện.

2.    Yêu cầu

-  Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi sốtheo  chỉ đạo của tỉnh,  huyện để triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời,  hiệu  quả  phù  hợp  với yêu  cầu thực  tiễn  tại  địa phương.


-   Việc triển khai thực hiện Chương trình  Chuyển  đổi số phải  tuân  thủ  đúng  quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn của Sở Thông tin Truyền thông.

-  Thực hiện chuyển đổi số toàn diện đồng bộ phù hợp với điều kiện kinh tế - hội của huyện, triển khai các bước thực hiện đúng quy trình đảm bảo chất lượng.

II.      MỤC TIÊU

1.    Mục tiêu tổng quát

-  Chuyển đổi số tổng thể toàn diện từ quan nhà nước, đến người dân, doanh nghiệp về phương thức sản xuất, đời sống sinh  hoạt,  cách thức  lao  động dựa trên  công nghệ số.

-  Phấn đấu đến năm 2030, huyện  Quan Sơn bản hoàn  thiện  nâng  cao các chỉ số về Chính quyền số, Kinh tế số, hội số; phấn đấu đến năm 2025 huyện Quan Sơn nằm trong nhóm khá của 11 huyện miền núi, đến năm 2030 một trong những huyện đứng đầu của 11 huyện miền núi về chuyển đổi số.

 

2.    Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2022 - 2025

1.1.    Phát triển Chính quyền số

-  100% hồ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của huyện trên các phương tiện truy cập.

-   Trên 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các quan nhà nước.

-  Tối thiểu 40% hoạt động kiểm tra của quan quản nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của quan quản lý.

-  100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực  tuyến  được định danh xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất

1.2.    Phát triển Kinh tế số

-  Kinh tế số chiếm 15% trở lên trong GRDP của huyện.

-   Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 30% trở lên tổng số doanh nghiệp phát sinh thuế.

1.3.    Phát triển hội số

-  Phổ cập điện thoại di động thông minh, tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 30%

-   Phổ cập dịch vụ internet di động 4G, triển khai internet di động 5G tại các khu vực trung tâm dịch vụ, thương mại trên địa bàn huyện.

2.    Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

2.1.    Về Chính quyền số


-   98% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với việc giải quyết  thủ  tục  hành  chính của các quan nhà nước.

-  70% hoạt động kiểm tra của cơquan quản nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của quan quản lý.

2.2.    Về Kinh tế số

-  Kinh tế số chiếm 20% trở lên trong GRDP của huyện.

-  Năng suất lao động tăng bình quân hàng năm 8% trở lên.

-   Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50% trở lên tổng số doanh nghiệp phát sinh thuế.

2.3.    Về hội số

-  Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.

-  Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 70%.

3.    Mục tiêu chuyển đổi số cấp

3.1 Giai đoạn 2022-2025

Tập trung thực hiện chuyển đổi số các xã,  thị trấn:  Thị trấn  Sơn Lư; Trung  Hạ; xã Mường Mìn; Trung Tiến; Tam Lư; Trung Xuân Sơn Điện.

3.2. Giai đoạn 2030

Tập trung thực hiện chuyển đổi số các xã,  thị trấn:  Sơn Hà;  Trung  Thượng; xã Tam Thanh; Na Mèo Sơn Thủy.

( Có phụ lục 1 kèm theo)

III.      NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

A. NHIỆM VỤ

1.    Nhiệm vụ xây dựng Chính quyền số

1.1. Đào tạo phát triển nhân lực nhận thức  chuyển đổi sổ trong quan nhà nước - CQ1.

1.2. Phát triến sở hạ tầng nền tảng dữ liệu chung của huyện - CQ2.

1.3. Số hóa hệ thống dịch vụ công - CQ3.

1.4. Xây dựng nền tảng chung làm sở dữ liệu phục vụ Chính quyền số - CQ4.

1.5. Khai thác, sử dụng tài liệu công nghệ số vào hoạt động quản nhà nước -


CQ5.


 

1.6. Số hóa hoạt động dữ liệu pháp - CQ6.

1.7. Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin các đơn vị quan nhà nước - CQ7.


 

 

 

 

 

KT1.


1.8. Nâng cấp hệ thống, sở hạ tầng số quản tài nguyên môi trường - CQ8.

1.9. Xây dựng triển khai kế hoạch an toàn, an ninh mạng - CQ9.

2.    Nhiệm vụ phát triển Kinh tế số

2.1. Xây dựng đấy mạnh môi trường thương mại điện tử trên địa bàn huyện -

 

2.2. Triển khai phổ cập thanh toán điện tử - KT2.

2.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp - KT3.

2.4. Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính số - KT4.

2.5. Khuyến khích đổi mới hình kinh doanh trong nền kinh tế - KT5.

3.    Nhiệm vụ phát triển Xã hội số

3.1. Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm về Chuyển đổi sổ - XH1.

3.2. Đào tạo, phổ cập kỹ năng số cho người dân - XH2.

3.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục - XH3.

3.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế - XH4.

3.5. Xây dựng môi trường số an toàn tin cậy cho cộng đồng - XH5.

3.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa - XH6.

4.    Một số lĩnh vực ưu tiên trong Chuyển đổi số

4.1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế: XH4

4.2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục: XH3

4.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp: KT3

4.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường: CQ8

4.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa: XH6

(Có Phụ lục 2 kèm theo)


B. GIẢI PHÁP

1.     Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Chuyển đổi

số

-   Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các quan, đơn vị trong quá trình triển

khai, thực hiện các nhiệm vụ Chuyển đổi số; phân công, phối hợp thống nhất thẩm quyền, trách nhiệm giữa các quan chủ trì, quan phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số.

-  Thủ trưởng các quan, đơn vị, lãnh đạo UBND các xã, thị trấn chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý; xác định


Chuyển đổi số nhiệm vụ trọng  tâm,  xuyên  suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện  cụ thể, xác định nội dung công việc, biện  pháp  thực  hiện,  phân  công rõ trách  nhiệm  của từng tổ chức, nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện  nhiệm vụ Chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực  lãnh  đạo, quản  lý  của người đứng đầu các quan, đơn vị.

2.     Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng  cao nhận  thức  cho cán bộ, công chức, người dân doanh nghiệp

Chuyển đổi số không chỉ công việc riêng của hệ thống chính  quyền,  là  yêu cầu chung của toàn hội. vậy, cần tăng cường công tác thông tin tuyên truyền  bằng nhiều hình íhức, đặc biệt trên môi trường mạng về chủ trương  của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến chương trình Chuyển đổi số để toàn  thể  cán bộ, công chức, viên chức người dân nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận tự giác tham gia  Chuyển đổi số.

3.    Ưu tiên nguồn lực tài chính nhân lực cho chuyển đổi số

Ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính, huy  động bố trí  cán bộ, công chức, viên  chức năng lực chỉ đạo, nghiên cứu tham mưu thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số; tăng  cường đào tạo, bồidưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ Chuyển đổi số tại các quan, đơn vị.

4.    Phát triển hạ tầng số

-   Các doanh nghiệp Viễn thông kế hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng  băng rộng chất lượng cao; chuyến đổi mạng Internet sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) trên toàn huyện. Ưu tiên phát triển tại các quan nhà nước, trường học, bệnh viện, khu dân ...

-   Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật  (IoT); triển  khai  các dự án đầu tư  xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn huyện.

5.    Phát triển nền tảng số

Xác định danh sách các nền tảng số có khả năng triển khai dùng  chung  rộng khắp trong một số lĩnh vực như thương mại điện tử, nông nghiệp, du lịch, y tế, giáo  dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên  và  môi trường,  dạy học trực  tuyến,  nội dung  số, dịch  vụ kế toán, tài chính doanh nghiệp, đô thị, ngân hàng số chính sách khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển các hệ thống này.

6.    Bảo đảm an toàn, an ninh mạng

-   Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nguy mất an toàn  thông  tin,  điều  phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng xác định,  phát  hiện  các thông  tin  vi phạm pháp luật trên không gian mạng đế kịp thời xử lý, gỡ bỏ.


-   Các doanh nghiệp viễn thông trên  địa  bàn huyện  đảm bảo an toàn,  an ninh  mạng,  khả năng tự sàng lọc, phát hiện tấn công bảo vệ một cách chủ động.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành các nguồn hợp pháp khác.

2. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo  quy định của pháp luật để triến khai thực hiện kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.    Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực  hiện  chương  trình  các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn huyện

2.    Phòng Văn hóa Thông tin

-  quan thường trực tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch. trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các quan, đơn vị triển khai thực hiện  các nội dung trong  kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo định kỳ.

-   Chủ trì tham mưu cho UBND huyện tổ chức các lớp  tập  huấn  nâng  cao nhận  thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã, các tuyên truyền viên thư, trưởng bản các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện.

-  Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp  viễn  thông  trên  địa  bàn đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong triển khai, thực hiện Kế hoạch.

-   Chủ trì, phối hợp với các quan, đơn vị tham mưu  huy  động các nguồn  kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai Kế hoạch (nếu có).

3.    Phòng Tài chính - Kế hoạch

-  Tham mưu ủy ban nhân dân huyện bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định hiện hành.

-  Hướng dẫn các quan, đơn vị lập dự toán, quyết toán kinh phí thực  hiện  nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định.

4.    Các quan, đơn vị liên quan

-  Căn cứ các nội dung được phân công (tại phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch), xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện, trong đó xác định cụ thể mục tiêu,  phân công nhiệm  vụ, trách nhiệm phải thực hiện để đảm bảo hoàn thành tốt các mục tiêu nhiệm vụ.

-  Định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển khai, thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân huyện (qua phòng  Văn  hóa Thông  tin)  để  tổng hợp theo quy định.


4.    Trung tâm Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch

Tăng cường thời lượng, số lượng tin, bài tuyên truyền về chương trình Chuyển đổi số phát sóng định kỳ trên các chương trình truyền thanh,  truyền  hình  cấp huyện,  Trang thông tin điện tử huyện và hệ thống truyền thanh sở.

5.    Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn

-   Tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể nhân dân về chương trình  Chuyển  đổi số trên  hệ thống truyền thanh sở.

-   Thực hiện các nội dung được phân công (tại phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch), xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình Chuyển đổi số của địa phương.

-   Bố trí nguồn ngân sách để triển  khai  các ứng  dụng  CNTT, thực hiện  chuyển  đổi số phù hợp với với chủ trương, định hướng chung của huyện.

-Báo cáo kết quả tuyên truyền triển  khai,  thực  hiện  nhiệm  vụ  chương  trình Chuyển đổi số của đơn vị gửi về ủy ban nhân dân huyện (qua phòng Văn hóa - Thông tin huyện đế tổng hợp) trước ngày 15/12 hàng năm năm  hoặc  báo cáo đột xuất  khi  yêu  cầu.

Trên đây Kế hoạch thực hiện Chuyển đổi số huyện Quan Sơn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030. Yêu cầu Thủ trưởng các quan,  đơn vị thuộc  huyện. Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Sở TT & TT Thanh Hóa;                       (B/ cáo)

- TT Huyện  ủy,  TT HĐND huyện;

- Chủ  tịch,  các PCT UBND huyện;

- Các quan, đơn vị trên địa bàn huyện;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: VT, VHTT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Lương Tiến Thành


PHỤ LỤC 1

Danh sách các xã triển khai chuyển đổi số

 

 

GIAI  ĐOẠN   2022 - 2025

Các xã triển

khai năm 2022

Các xã triển khai

năm 2023

Các xã triển

khai năm 2024

Các xã triển

khai năm 2025

1. TT Sơn Lư

1.      Trung Hạ

2.      Xã Mường Mìn

1.      Trung Tiến

2.      Tam

1.      Sơn

2.      Sơn Điện

ĐẾN  NĂM 2030

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Xã Sơn Hà

Xã Trung

Thượng

Xã Tam

Thanh

Xã Sơn Thủy

Xã Na Mèo

               

9

 

PHỤ LỤC: DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ

 

 

 

STT

Mã nhiệm

vụ

Nội dung  nhiệm  vụ

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1.

Phòng Văn hóa và Thông tin

 

XH1

Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

 

 

1.1

XH1.1

Tập huấn, tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

XH5

Xây dựng môi trường số an toàn và tin cậy cho cộng đồng

 

 

1.2

XH5.1

Cung cấp thông tin về an toàn trên môi trường số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên bắt đầu

từ 2022

 

CQ1

Đào tạo phát triển nhân lực nhận thức chuyển đổi số trong CQNN

 

 

1.3

CQ1.1

Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên

 

CQ2

Phát triển CSHT và nền tảng dữ liệuchung của huyện

 

 

1.4

CQ2.1

Phát triển CSHT cơ bản và hệ thống hiện có

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

1.5

CQ4.1

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin - truyền thông

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau năm

2025

 

CQ5

Khai thác sử dụng tài liệucông nghệ số vào hoạt động quản nhà nưóc

 

 

1.6

CQ5.1

Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số trong quản nội bộ quan quản  nhà nước

Các phòng, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022 -2023

1.7

CQ5.2

Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số trong quản lý tổng thể

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023


 

CQ8

Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tinở các đơn vị quan nhà nước

 

 

1.8

CQ8.1

Nâng cấp hạ tầng nền tảng chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

1.9

CQ8.2

Đầu tư hệ thống truyền thanh thông minh

Trung tâm VHTT, TT&DL;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

CQ9

Xây dựng và triến khai kế hoạch an toàn, an ninh mạng

 

 

1.10

CQ9.1

Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng an toàn an ninh mạng

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường xuyên, bắt

đầu từ 2022

 

XH6

Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa

 

 

1.11

XH6.1

Tăng cường quảng các sản phẩm  văn  hóa,  di sản văn hóa, danh  thắng  gắn với phát triển làng nghề để phát triển du lịch

UBND các xã, thị trấn

2023

 

XH6.2

Đầu hệ thống Internet không dây, hệ thống an ninh tại các điểm du lịch

UBND các xã, thị trấn

2023

2

Văn phòng HĐND&UBND huyện

 

CQ3

Số hóa hệ thống dịch vụ công

 

 

2.1

CQ3.1

Tiếp tục triển khai sổ hóa kết quả thủ tục hành chính có hiệu lực

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022 -2025

 

CQ9

Xây dựng và triến khai kế hoạch an toàn, an ninh mạng

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

 

2.2

CQ9.2

Xây dựng hệ thống thông tin đảm bảo an toàn an ninh mạng của UBND huyện

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường xuyên, bắt

đầu từ 2022

 

XH4

Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế

 

 

2.3

XH4.1

Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động y tế

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau 2025

3

Phòng Giáo dục và Đào tạo


 

XH3

Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục

 

 

 

XH3.1

Xây dựng và áp dụng ứng dụng số trong giáo dục

Các cơ quan liên quan

2022-2023

 

XH3.2

Triển khai đẩy mạnh ứng dụng số tại các cơ sở giáo dục

Các cơ quan liên quan

2022-2025

4

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

 

KT1

Xây dựng và đẩy mạnh môi trường thương mại điện tử trên địa bàn

huyện

 

 

4.1

KT1.1

Tuyên truyền và phổ cập ứng dụng thương mại điện tử

Các cơ quan liên quan

Thường niên

 

KT5

Khuyến khích đổi mới mô hình kinh doanh trong nền kinh tế

 

 

4.2

KT5.1

Tuyên truyền cập nhật xu hướng mô hình kinh doanh số mới

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

4.3

KT5.2

Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, chuyển đổi mô hình kinh doanh

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

4.4

CQ4.2

Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu xây dựng,  hệ thống thông tin và  cơ  sở dữ liệu Quản xây dựng

Các phòng, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau 2025

 

KT2

Triển khai phổ cập thanh toán điện tử

 

 

4.5

KT2.1

Đôn đốc hướng dẫn các doanh nghiệp, siêu thị,  hộ kinh  doanh  ứng  dụng  các dịch vụ thanh toán điện tử cho người tiêu dùng

Các phòng, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

 

5

Phòng Tài chính - Kế hoạch

 

KT4

Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính số

 

 

5.1

KT4.1

Triển khai sử dụng hệ thống quản lý số trong ngành Tài chính

Các cơ quan liên quan

2022 đến sau 2025


6

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

KT3

Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp

 

 

6.1

KT3.1

Số hóa dữ liệu ngành nông nghiệp

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2024

6.2

KT3.2

ứng dụng CNTT vào quản lý, phát triển ngành nông nghiệp

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

6.3

KT3.3

Hỗ trợ đưa các sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

7

Phòng Nội vụ

 

CQ1

Đào tạo phát triên nhân lực nhận thức chuyên đôi trong quan

nhà nước

 

 

7.1

CQ1.2

Đào tạo, phát triến nguồn nhân lực chuyển đổi số

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên

7.2

CQ1.3

Xác định nền tảng phát triển nhân lực phục vụ chuyển đổi số trong quan nhà

nước

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

Thường niên

8

Thanh tra huyện

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

8.1

CQ4.3

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nội bộ cơ quan nhà nước

Các phòng, ban, ngành của huyện;

UBND các xã, thị trấn

2022-2023

9

Phòng dân tộc

 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

9.1

CQ4.4

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công tác dân tộc

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2022

10

Phòng Lao động - Thưong binh và Xã hội


 

CQ4

Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệuphục vụ Chính quyền số

 

 

10.1

CQ4.5

Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản lao động quản hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2022

11

Phòng Tư pháp

 

CQ6

Số hóa hoạt động và dữ liệutư pháp

 

 

11.1

CQ6.1

Số hóa và ứng dụng CNTT cho quản lý thông tin công

Các cơ quan, ban, ngành của

huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2023

11.2

CQ6.2

Số hóa và cập nhật mới hệ thống dịch vụ công ngành tư pháp;

Các cơ quan, ban, ngành của

huyện; UBND các xã, thị trấn

2022

11.3

CQ6.3

Tổ chức, triển khai phiên tòa số, số hóa hồ dự án công bố chứng cứ hình

ảnh

Các cơ quan, ban, ngành của

huyện; UBND các xã, thị trấn

2022-2023

12

Phòng Tài Nguyên và Môi trường

 

CQ8

Nâng cấp hệ thống, cơ sở hạ tầng số quản lýtài nguyên môi trường

 

 

12.1

CQ8.1

Quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên - môi trường

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các , thị trấn

2022-2023

12.2

CQ8.2

Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ quản tài nguyên - môi trường; Tích hợp, kết  nối các hệ thống thông tin tài nguyên - môi trường

Các quan, ban, ngành của huyện; UBND các xã, thị trấn

2022 đến sau năm

2025

13

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông

 

XH1

Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số

 

 

13.1

XH1.2

Xây dựng chuyên mục về chuyển đổi số

Các cơ quan liên quan

2022-2023

14

UBND các xã, thị trấn


 

XH2

Đào tạo, phổ cập kỹ năng số cho người dân

 

 

14.1

XH2.1

Xây dựng môi trường đào tạo kỹ năng số

Các cơ quan liên quan

Thường niên, bắt đầu

từ năm 2023

14.2

XH2.2

Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng

Các cơ quan liên quan

2023-2024

14.3

XH2.3

Triển khai, tổ chức thực hiện Tổ công nghệ số cộng đồng

 

2022